Nhiều thành phần kết hợp với nhau để tạo ra một bộ phận hoạt động của máy móc thủy lực, trong số các thành phần này, ống thủy lực và phụ kiện là một trong những bộ phận quan trọng nhất.
Ống thủy lực là gì?
Các ống thủy lực truyền tải chất lỏng trong hệ thống thông qua các phụ kiện và các thiết bị thủy lực như van, máy bơm, xi lanh và các thành phần thiết bị khác.
Trong nhiều ứng dụng, cụm ống thủy lực phải chịu được áp suất cao, nhiệt độ cao và các điều kiện môi trường khắc nghiệt bởi vậy các ống thủy lực được chế tạo để chống hư hỏng, ăn mòn và hoạt động trong thời gian dài sau khi lắp đặt.
Các loại ống thủy lực
Ống thủy lực thường được phân chia thành 2 loại chính: Ống cứng và ống mềm. Tùy theo mục đích sử dụng mà ta dùng từng loại ống cho phù hợp.
Ống thủy lực cứng – Hydraulic tube (Ống thép đúc thủy lực)
Kí hiệu
Cấu tạo
Ống cứng thủy lực thường được chế tạo bằng phương pháp đúc. Ống thép đúc thủy lực có khả năng chống áp lực rất tốt, với khả năng chịu được môi trường khắc nghiệt cùng độ bền cao. Ống thép đúc được sử dụng trong các vị trí cố định, ít di chuyển, phổ biến trong các nhà máy thép, sản xuất nhôm, dầu khí, đóng tàu.
Ngoài ra việc sử dụng ống thép đúc sẽ giúp dầu thủy lực tránh bị nóng do bề mặt kim loại tỏa nhiệt rất tốt.
Vật liệu làm nên ống thường là thép carbon hoặc thép không rỉ (SUS304, SUS316). Ống thép đúc dùng trong thủy lực khác nhiều so với các loại ống thép thông thường. Ngoài việc được chế tạo bằng phương pháp đúc ra, thì khi sản xuất xong phải mài nhẵn bề mặt.
Mài bên trong để tránh tình trạng dầu thủy lực dính bụi bẩn, mài bên ngoài để chống rò rỉ khi lắp đầu nối vì vậy nó còn được gọi là ống thép chính xác. Ống thép đúc thường được sản xuất nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn DIN 2391 (EN 10305/DIN 2391 hydraulic seamless steel tube)
Tùy từng đặc điểm công trình mà ta chọn ống bằng thép carbon hoặc thép không rỉ. Ở các ứng dụng cửa sông cửa biển nồng độ muối, axit cao, nhiệt đô lớn, inox được sử dụng ưu tiên hơn cả.
Vị trí lắp đặt
So với ống mềm, ống cứng có tuổi thọ gần như là “vĩnh cửu”. Ống cứng được định vị cố định bằng kẹp ống trên tường, máng kỹ thuật,…
Cách kết nối
Ống cứng được kết nối với các thiết bị khác bằng các đầu nối bắt vòng cắt, đai ốc,…việc sử dụng đầu nối bắt vòng cắt đai ốc tiết kiệm được đáng kể thời gian, linh hoạt trong việc lắp đặt ngoài ra chúng còn giảm thiểu tối đa tình trạng ba via, mạt sắt mà phương pháp hàn không thể tránh khỏi
Đầu nối bắt vòng cắt, đai ốc được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 2353 ( Tube Connectors )sử dụng rất phổ biến trên các máy công nghiệp, công trình, áp suất làm việc của chúng vượt trội lên tới 800 bar.
Một số kích thước ống cứng tham khảo
Ống thủy lực mềm (Ống tuy ô thủy lực)
Kí hiệu
Vị trí sử dụng
Ống mềm là loại thiết bị được lắp đặt sau cùng trong các hệ thủy lực. Nó vừa có tác dụng dẫn dầu vừa có tác dụng điều chỉnh sai lệch về vị trí khi lắp đặt ống cứng. Ống mềm cũng dùng để dẫn dầu thủy lực. Ống được lắp đặt ở các vị trí cần sự dao động hay thay đổi liên tục, so với ống cứng ống mềm linh hoạt hơn, chống rung động và dễ dàng thay thế,…
Phân loại ống thủy lực mềm
Ống mềm được chia thành hai loại chính: Ống cao su thủy lực và ống mềm kim loại.
Ống cao su thủy lực (Hydraulic hose)
Ống dẫn mềm cao su được sản xuất từ cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Cấu tạo của ống dẫn mềm cao su thường bao gồm một ống cao su đàn hồi ở phía trong và được hóa bền bằng vỏ bọc phía ngoài hoặc khung sợi nằm trong thành ống cao su. Ống mềm cao su được sử dụng để nối giữa 2 phần tử khi vận hành có thể di chuyển tương đối lẫn nhau. Khi đó nhờ đặc tính đàn hồi ống dẫn cao su sẽ làm giảm các xung động áp suất trong hệ thủy lực.
Tuy nhiên ống dẫn cao su có các nhược điểm sau: co giãn khi thay đổi áp suất, giảm độ cứng của toàn hệ thủy lực, tuổi thọ ngắn (1,5 năm đến 3 năm).
Trên hình là mô phỏng 2 dạng cấu trúc ống mềm cao su với các thành phần:
1-Lớp cao su trong cùng, 2-Lớp kim loại mỏng, 3-Lớp cao su ở giữa, 4- Lớp cao su vỏ.
Phương pháp lựa chọn ống cao su thủy lực
Ống thủy lực cần được chọn chính xác để tránh sai sót, lãng phí thời gian mà không đem lại hiệu quả như mong muốn.
Chọn ống thủy lực dựa theo các tiêu chí chính như sau:
S = Size: Kích thước
T = Temperature: Nhiệt độ
A = Application: Ứng dụng
M = Material to be conveyed: Vật liệu để vận chuyển lưu chất
P = Pressure: Áp suất
E = Ends or couplings: Đầu cuối ống hoặc khớp nối
D = Delivery (Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và vận tốc lưu chất)
- Kích thước ống thủy lực Hose size (Dash number – DN):
Đường kính trong của ống thủy lực phải đảm bảo đủ lưu lượng và vận tốc thiết kế nhằm giữ tổn thất áp suất ở mức tối thiểu và tránh làm hư hại ống do sinh nhiệt.
Lưu lượng dòng chất = diện tích mặt cắt ngang ống (DN) x vận tốc
Vận tốc ở các đường lại khác nhau: VD đường áp cao vận tốc dầu sẽ thường từ 3-5 m/s, đường hồi dao động từ 1-2 m/s. Bởi vậy kích thước của mỗi vị trí trong hệ thống thủy lực sẽ khác nhau.
Để xác định kích thước ống thay thế, đọc chỉ số được in trên ống. Nếu chỉ số bị mài mòn thì ta đo đường kính bên trong ống
Trước khi cắt ống và lắp đầu nối, phải đo chiều dài toàn bộ ống và đầu nối sao cho phù hợp.
Ngành thủy lực đã thông qua chỉ số Dash để chỉ định kích thước danh nghĩa (DN) của đường ống và kích thước đầu nối.
Thái Sơn có đầy đủ các kích thước cho khách hàng lựa chọn như: Ống thủy lực 1/4, ống thủy lực 3/8, ống thủy lực 1/2, ống dầu thủy lực 3/4, ống dầu thủy lực 1 inch, ống dầu thủy lực 2 inch, ống dầu thủy lực 3 inch, ống dầu thủy lực 4 inch, ống dầu thủy lực 6 inch, ống dầu thủy lực 10 inch, ống dầu thủy lực 12 inch.
- Nhiệt độ:
Khi lựa chọn ống thủy lực thay thế cần quan tâm cả nhiệt độ môi chất bên trong và bên ngoài ống. Thông thường ống thủy lực sẽ có dải nhiệt hoạt động từ -30 độ C đến 70 độ C. Khách hàng cần chọn nhiệt độ của ống phù hợp để tránh tình trạng bị nứt chảy. Nếu môi chất bên trong nhiệt độ cao, ta cần sử dụng thêm các thiết bị phụ trợ như quạt làm mát bằng gió hoặc bình làm mát bằng nước. Nếu tình trạng đó ở ngoài ống ta cần bọc thêm vỏ PJ cách nhiệt ( pyrojacket firesleeve )
- Ứng dụng
Ta cần xác định các ứng dụng thực tế của ống thủy lực. Ống đang sử dụng trong ứng dụng thế nào, điều kiện môi trường làm việc ra sao, khớp nối là loại cố định hay thay thế thường xuyên, có phải chịu tải cơ học không, có dẫn điện không
- Vật liệu làm ống
Vật liệu của ống phụ thuộc phần nhiều vào môi chất được sử dụng, trong một số ứng dụng để vận chuyển hóa chất, dầu nóng do đó ta cần lựa chọn ống thủy lực đáp ứng được yêu cầu sử dụng
- Áp suất
Khi lựa chọn ống thủy lực ta cần phải biết được áp suất của hệ thống . Áp suất làm việc của ống luôn luôn lớn hơn áp suất của hệ thống
- Khớp nối
Việc lựa chọn đúng khớp nối vô cùng quan trọng. Việc lựa chọn sai đầu nối sẽ khiến dầu thủy lực rò rỉ, hệ thống mất áp ngay lập tức và không làm việc được
Hiện có tới 20 kiểu ren thông dụng. Thái Sơn đã có hơn 16 năm kinh nghiệm trong việc lựa chọn các loại đầu nối, đảm bảo tiết kiệm thời gian, đem lại hiệu quả và lợi ích tối đa cho quý khách hàng
- Thể tích và vận tốc
Ống thủy lực được chọn cần đảm bảo thể tích và vận tốc của hệ thống. Với những hệ thống cũ ta thường chọn các ống có kích thước tương đương là đảm bảo, còn những hệ thống mới, hãy goi cho Thái Sơn để được tư vấn nhé
Các tiêu chuẩn ống thông dụng:
Hiện ở trên thị trường có rất nhiều tiêu chuẩn nhưng phổ biến hơn cả là 4 loại sau:
- Ống 1 lớp bố thép EN 853 1SN / SAE100 R1AT
- Ống 2 lớp bố thép EN 853 2SN / SAE100 R2AT
- Ống 4 lớp thép EN 856 4SP
- Ống 4 lớp thép EN 856 4SH
Ống thủy lực mềm bằng kim loại (Ống ruột gà, khớp nối mềm bằng inox)
Phía trong ống dẫn mềm kim loại là một ống dẫn có nhiều nếp gấp, ống dẫn dạng này được chế tạo từ đồng hoặc thép lá; phía ngoài được bọc một lớp vỏ bền. Giữa các vòng xoắn của ống được bit kín đề tránh rò rỉ ( cấu tạo hình dưới). Vật liệu bít kín có thể là giấy chuyên dụng hoặc sợi atbet. Với vật liệu bít kín là giấy, ống dẫn có thể chịu được chất lỏng nóng tới 110 0C, còn với sợi atbet – 300 0C. Ống dẫn mềm kim loại được sử dụng khi mà hệ thủy lực sử dụng chất lỏng làm việc có tính xâm thực và ăn mòn mạnh.
Trên hình là mô phỏng 2 dạng cấu trúc ống mềm kim loại với các thành phần:
1 – Biên dạng miếng kim loại lá, 2 – Vật liệu bit kín, 3 – Vỏ ngoài.
Đơn vị cung cấp ống thủy lực uy tín
Ở Việt Nam, bạn có thể yên tâm lựa chọn Thái Sơn làm nhà cung cấp vật tư, phụ kiện liên quan đến hệ thống thủy lực cho mình. Thái Sơn lấy được sự tính nhiệm của khách hàng nhờ vào đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy lực cùng với sự hợp tác sâu rộng với các thương hiệu sản xuất uy tín hàng đầu thế giới trong ngành này như Gemels, Stauff, Dropsa, Freudenberg…
Các loại ống thủy lực Thái Sơn cung cấp: 1 – Ống thủy lực cứng; 2 – Ống thủy lực mềm kim loại; 3 – Ống thủy lực mềm cao su
Với mặt hàng ống thủy lực, kho hàng của Thái Sơn luôn có sẵn hàng các loại ống nêu trên. Chúng tôi cam kết sản phẩm chất lượng – Chính hãng – Giá thành hợp lý. Khi bạn có nhu cầu nhưng vẫn đang băn khoăn về nguồn gốc hay chất lượng, thì hãy đến với chúng tôi, Thái Sơn sẽ khiến bạn yên tâm lựa chọn. Chúng tôi có các chính sách giao hàng, đổi trả và thanh toán rất thuận tiện.